07:28, Thứ Tư, 11/06/2025     Lịch công tác   Thư điện tử   English

Thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025

Thứ sáu, 30/05/2025, 10:13

1. Đối tượng, điều kiện dự tuyển

1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh

        Đối tượng, điều kiện dự tuyển theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành.

1.2. Phạm vi tuyển sinh

        Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:

        - Các ngành đại học sư phạm: Thực hiện đào tạo theo kế hoạch giao nhiệm vụ đào tạo sinh viên sư phạm của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, chỉ tuyển các thí sinh có hộ khẩu tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hoà Bình. Thực hiện tuyển sinh đối với các tỉnh khác khi có đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP của các tỉnh.

        - Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh toàn quốc.

2. Phương thức tuyển sinh

        Năm 2025, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

        (TS01) Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

        (TS02) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12. 

        (TS03) Xét tuyển kết hợp kết quả học tập lớp 12 với chứng chỉ quốc tế.

        (TS04) Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu.

        (TS05) Xét tuyển kết quả học tập lớp 12 kết hợp với điểm thi năng khiếu.

        (TS06) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển.

        (TS07) Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học; Xét tuyển học sinh được cử đào tạo trình độ đại học theo chế độ cử tuyển.

3. Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

3.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

3.1.1. Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (TS01)

        Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 (TS02)

        Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt điều kiện như sau:

        (1) Đối với các ngành sư phạm: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (hoặc học lực xếp loại từ giỏi trở lên). Riêng các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm âm nhạc: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (hoặc học lực xếp loại từ khá trở lên).

        (2) Đối với các ngành ngoài sư phạm:

        - Ngành Điều dưỡng: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (hoặc học lực xếp loại từ khá trở lên).

        - Các ngành khác: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (đã tính điểm ưu tiên) đạt 18,0 trở lên.

3.1.3. Xét tuyển kết hợp kết quả học tập lớp 12 với chứng chỉ quốc tế (TS03)

        Đối với các thí sinh có chứng chỉ IC3 và MOS để xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin; có chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT, TOEIC, TOEFL Paper, B2 Cambridge để xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc; có chứng chỉ HSK để xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Nhà trường sẽ có quy điểm sang thang điểm 10 để tính trong tổ hợp xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng của các ngành thực hiện theo mục 3.1.2. Cụ thể như sau:

TT

Điểm quy đổi

Môn Tiếng Anh

Môn tiếng Trung

Môn Tin học

Điểm IELTS

Điểm TOEFL iBT

Điểm TOEIC
(4 kỹ năng)

Điểm TOEFL Paper

Điểm B2 Cambridge

Điểm HSK 3

Điểm HSK 4

Điểm HSK 5

Điểm IC3

Điểm MOS

1

10

7.0

trở lên

100

trở lên

850

trở lên

575

trở lên

180 trở lên

 

277

trở lên

253

trở lên

941

trở lên

941

trở lên

2

9.5

6.5

90-99

800-849

550-574

175-179

277-300

253-276

229-252

881-940

881-940

3

9.0

6.0

80-89

750-799

525-549

170-174

253-276

229-252

205-228

821-880

821-880

4

8.5

5.5

70-79

700-749

500-524

165-169

229-252

205-228

180-204

761-820

761-820

5

8.0

5.0

60-69

650-699

475-499

160-164

205-228

180-204

 

700-760

700-760

 

3.1.4. Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với điểm thi năng khiếu (TS04)

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3.1.5. Xét tuyển kết quả học tập lớp 12 kết hợp với điểm thi năng khiếu (TS05)

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đạt điều kiện như sau:

(1) Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (hoặc học lực xếp loại từ giỏi trở lên). Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (đã tính điểm ưu tiên) đạt 21.0 trở lên.

(2) Đối với ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm âm nhạc: Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (hoặc học lực xếp loại từ khá trở lên). Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (đã tính điểm ưu tiên) đạt 20.0 trở lên.

3.1.6. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển (TS06)

- Trường tổ chức xét tuyển thẳng theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành. Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp quốc gia và tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp. Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học và đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có kết quả kiểm tra kiến thức đạt yêu cầu được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp.

- Trường tổ chức ưu tiên xét tuyển theo các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành và quy định của trường.

3.1.7. Xét chuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học; Xét tuyển học sinh được cử đào tạo trình độ đại học theo chế độ cử tuyển (TS07)

Nhà trường tổ chức xét tuyển học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học, xét tuyển học sinh được cử đào tạo trình độ đại học theo chế độ cử tuyển theo Nghị định số 141/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 của Chính phủ về việc quy định chế độ cử tuyển đối với học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số và các quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Học sinh hoàn thành chương trình dự bị, học sinh được cử đào tạo trình độ đại học theo chế độ cử tuyển và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT của năm tốt nghiệp THPT tương ứng.

3.2. Quy tắc quy đổi điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

Quy tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển của các phương thức, tổ hợp xét tuyển sẽ được Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào với nhóm ngành đào tạo giáo viên, nhóm ngành sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Phương thức, tổ hợp tuyển sinh

Ghi chú

1

7720301

Điều dưỡng

130

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
2. Toán, Sinh học, Tin học (X14)
3. Toán, Ngữ văn, Sinh học (B03)
4. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

 

2

7640101

Thú y

30

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Ngữ văn, Công nghệ NN (X04)
2. Toán, Công nghệ NN, GDKT&PL (X55)
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Sinh học, Tin học (X14)

 

3

7620105

Chăn nuôi

15

4

7620110

Khoa học cây trồng

15

5

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

50

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL (X70)
2. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL (X74)
3. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
4. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)

 

6

7810101

Du lịch

20

7

7760101

Công tác xã hội

30

8

7340301

Kế toán

200

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Tin học, GDKT&PL (X53)
2. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)
3. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25)
4. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)

 

7340101

Quản trị kinh doanh

80

10

7340201

Tài chính - Ngân hàng

40

11

7310101

Kinh tế

50

12

7220201

Ngôn ngữ Anh

110

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lí (D15)
3. Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử (D14)
4. Tiếng Anh, Ngữ văn, GDKT&PL (X78)

 

13

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

500

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán (D01)
2. Tiếng Trung, Ngữ văn, Toán (D04)
3. Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử (D14)
4. Tiếng Anh, Ngữ văn, GDKT&PL (X78)

 

14

7480201

Công nghệ thông tin

140

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
2. Toán, Tiếng Anh, Tin học (X26)
3. Toán, Ngữ Văn, Tin học (X02)
4. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25)

 

15

7510301

Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

80

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Vật lí, Tin học (X06)
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25)

 

16

7510201

Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

30

17

7140202

Giáo dục Tiểu học

 

 

 

140

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01)
2. Toán, Ngữ văn, GDKT&PL (X01)
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Ngữ Văn, Lịch sử (C03)

 

18

7140209

Sư phạm Toán (Toán tin)

25

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
2. Toán, Vật lí, Tin học (X06)
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
4. Toán, Tiếng Anh, GDKT&PL (X25)

 

19

7140217

Sư phạm Ngữ Văn

20

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
3. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL (X70)
4. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL (X74)

 

20

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

20

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS03, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Tiếng Anh, Ngữ văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Ngữ văn, Địa lí (D15)
3. Tiếng Anh, Ngữ văn, Lịch sử (D14)
4. Tiếng Anh, Ngữ văn, GDKT&PL (X78)

 

21

7140247

Sư phạm Khoa học tự nhiên

15

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, Vật lí, Hóa học (A00)
2. Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
3. Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)
4. Toán, Sinh học, Tin học (X14)

 

22

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

15

Xét tuyển các phương thức TS01, TS02, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:

1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
2. Ngữ văn, Lịch sử, GDKT&PL (X70)
3. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
4. Ngữ văn, Địa lí, GDKT&PL (X74)

 

23

7140201

Giáo dục Mầm non

30

Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:

1. Ngữ văn, Toán, NK GDMN (M00)
2. Ngữ văn, Địa lí, NK GDMN (M07)
3. Ngữ văn, GDKT&PL, NK GDMN (M09)
4. Ngữ văn, Lịch sử, NK GDMN (M05)

 

24

7140206

Giáo dục Thể chất

10

Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Toán, NK GDTC 1, NK GDTC 2 (T09)
2. Ngữ văn, NK GDTC 1, NK GDTC 2 (T10)

 

25

7140221

Sư phạm Âm nhạc

10

Xét tuyển các phương thức TS04, TS05, TS06, TS07 và sử dụng các tổ hợp sau:
1. Ngữ văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00)
2. Toán, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N01)

 

Ghi chú:

- Đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025, Điểm môn Công nghệ được tính tương đương điểm môn công nghệ nông nghiệp; điểm môn Giáo dục công dân được tính tương đương điểm môn GDKT&PL (Giáo dục kinh tế và pháp luật) để xét tuyển.

- Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử muốn đăng ký chuyên ngành Công nghệ bán dẫn cần đáp ứng các yêu cầu về chuẩn đầu vào quy định tại Quyết định số 1314/QĐ-BGDĐT ngày 13/05/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Chuẩn chương trình đào tạo về vi mạch bán dẫn trình độ đại học, thạc sĩ.

-Trong kỳ tuyển sinh, nếu có thêm chỉ tiêu giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu; Trường báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo cho thí sinh theo quy định.

- Trên cơ sở năng lực của Trường và các văn bản đặt hàng đào tạo đại học theo chế độ cử tuyển của các tỉnh, Trường Đại học Hùng Vương dự kiến tuyển sinh 120 chỉ tiêu đào tạo đại học theo chế độ cử tuyển (phương thức TS07).

Nội dung chi tiết trong file đính kèm





HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN