Hoạt động đào tạo
Chiều nay, ngày 22/01/2021, Trường Đại học Hùng Vương trang trọng tổ chức Lễ Bế giảng và Trao bằng tốt nghiệp lớp Thạc sĩ Luật Tây Bắc khóa 5, niên khóa 2018 – 2020.
Sáng nay, ngày 22/01/2021, Trường Đại học Hùng Vương tổ chức Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ cho các học viên ngành: Lý luận và Phương pháp dạy học Bộ môn Toán; Giáo dục học (Tiểu học) K4 (2019 – 2021).
Tổ chức nhập học Thạc sĩ và ĐH văn bằng 2, đợt tháng 11 năm 2020
Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ khóa 2018 - 2020 chuyên ngành Lý luận Văn học thành công tốt đẹp
Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Thực vật học khóa 2018 - 2020 thành công tốt đẹp
Trường ĐH Hùng Vương tổ chức Lễ trao bằng Thạc sĩ khóa 3 đợt tháng 8, năm 2020
Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ khóa K3 chuyên ngành Giáo dục học Tiểu học thành công tốt đẹp
Đào tạo đại học
Trường Đại học Hùng Vương là trường đại học công lập đa ngành trên quê hương đất tổ.
Hiện tại trường Đại học Hùng Vương được phép đào tạo 37 ngành đại học, gồm các ngành:
1. Giáo dục Mầm non 2. Giáo dục Tiểu học 3. Sư phạm Toán học 4. Sư phạm Ngữ văn 5. Sư phạm Tiếng Anh 6. Công nghệ thông tin 7. Quản trị kinh doanh 8. Kế toán 9. Khoa học cây trồng 10. Sư phạm Địa lý 11. Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp 12. Nông học 13. Sư phạm Lịch sử 14. Quản lý giáo dục 15. Việt Nam học 16. Ngôn ngữ Anh 17. Ngôn ngữ Trung Quốc 18. Tài chính - Ngân hàng 19. Chăn nuôi |
|
20. Sư phạm Hoá học 21. Sư phạm Sinh học 22. Lâm học 23. Giáo dục Thể chất 24. Sư phạm Vật lý 25. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 26. Kinh tế nông nghiệp 27. Sư phạm Âm nhạc 28. Sư phạm Mỹ thuật 29. Kinh tế 30. Thú y 31. Du lịch 32. Công nghệ kỹ thuật cơ khí 33. Công tác xã hội 34. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 35. Thiết kế đồ họa 36. Công nghệ sinh học 37. Điều dưỡng
|
Chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng, giảm nội dung lý thuyết, hàn lâm; tăng thời lượng thực hành, thực tế tại các đơn vị doanh nghiệp.
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: từ 120 tín chỉ (đối với các ngành cấp bằng cử nhân), từ 150 tín chỉ (đối với các ngành cấp bằng kỹ sư, bác sĩ thú y). Chương trình đào tạo còn bao gồm nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng và an ninh.
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo trình độ đại học:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương
+ Kiến thức giáo dục đại cương bắt buộc
+ Kiến thức giáo dục đại cương tự chọn
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
+ Kiến thức cơ sở ngành
+ Kiến thức ngành bắt buộc
+ Kiến thức ngành tự chọn
+ Thực tập
+ Khóa luận tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp
Chuẩn đầu ra các ngành đại học
Hệ thống quản lý đào tạo đại học http://dangky.hvu.edu.vn
Đào tạo sau đại hoc
Căn cứ Quyết định số 4943/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2015; Quyết định số 1768/QĐ-BGDĐT ngày 19/05/2017; Quyết định số 4939/QĐ-BGDĐT ngày 23/11/2017 của Bộ trưởng Giáo dục và Đào tạo cho phép Trường Đại học Hùng Vương đào tạo trình độ thạc sĩ 07 chuyên ngành;
1. Quản lý kinh tế - Mã số: 8340410
2. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn toán - Mã số: 8140111
3. Lý luận văn học - Mã số: 8220120
4. Giáo dục học (Tiểu học) - Mã số: 8140101
5. Sinh học - Mã số: 8420101
6. Chăn nuôi - Mã số: 8620105
7. Khoa học cây trồng - Mã số: 8620110
Chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ các ngành:
1. Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn toán (mã số: 8140111)
2. Lý luận văn học (mã số: 8220120)
3. Quản lý kinh tế (mã số: 8340410)
4. Giáo dục học - Tiểu học (mã số: 8140101)
5. Sinh học - Mã số: 8420101
6. Chăn nuôi (mã số: 8620105)
7. Khoa học cây trồng (mã số: 8620110)
Chuẩn đầu ra Thạc sĩ
Quy định mức thu học phí năm học 2020 - 2021
Đào tạo cao đẳng
Chương trình đào tạo cao đẳng hệ chính quy theo học chế tín chỉ của trường Đại học Hùng Vương ban hành kèm theo quyết định số 568/QĐ-ĐHHV-ĐT ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Hùng Vương.
Tổng khối lượng kiến thức toàn khóa: 100 tín chỉ (Chưa kể nội dung Giáo dục thể chất (6 tín chỉ) và Giáo dục Quốc phòng và an ninh (08 tín chỉ).
Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo trình độ đại học:
- Khối kiến thức giáo dục đại cương: 30 tín chỉ
+ Kiến thức GDĐC chung cho khối ngành: 21 tín chỉ
+ Kiến thức GDĐC riêng cho ngành: 9 tín chỉ
- Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 70 tín chỉ
+ Kiến thức nghiệp vụ chung cho khối ngành: 14 tín chỉ
+ Kiến thức ngành bắt buộc: 45 tín chỉ
+ Thực tập: 06 tín chỉ
+ Các học phần chuyên môn: 05 tín chỉ
Chuẩn đầu ra là quy định về nội dung kiến thức chuyên môn; kỹ năng thực hành, khả năng nhận thức công nghệ và giải quyết vấn đề; công việc mà người học có thể đảm nhận sau khi tốt nghiệp và các yêu cầu đặc thù khác đối với từng trình độ, ngành đào tạo.
Trường Đại học Hùng Vương cam kết chuẩn đầu ra các ngành cao đẳng, cụ thể như sau:
1. |
11. |
||
2. |
12. |
||
3. |
13. |
||
4. |
14. |
||
5. |
15. |
||
6. |
16. |
||
7. |
Cao đẳng sư phạm Địa lí (Địa - GDCD) |
17. |
|
8. |
18. |
||
9. | 19. | Quản trị văn phòng | |
10. |
Cao đẳng sư phạm Toán (Toán - lý) |
20. | Cao đẳng sư phạm Sử (Sử - GDCD) |
Các ngành đào tạo trình độ cao đẳng
Đào tạo liên thông
Liên thông lên đại học: 31 ngành
1. |
Đại học sư phạm Toán học |
17. |
Đại học Công nghệ thông tin |
2. | Đại học Sư phạm Sinh học |
18. |
Đại học Chăn nuôi thú y |
3. |
Đại học sư phạm Tiếng Anh |
19. |
Đại học Khoa học cây trồng |
4. |
Đại học Sư phạm Hóa học |
20. |
Đại học Kinh tế nông nghiệp |
5. |
Đại học sư phạm Địa lý |
21. |
Đại học Công nghệ kỹ thuật điện tử |
6. |
Đại học Sư phạm Ngữ văn |
22. |
Đại học Ngôn ngữ Trung Quốc |
7. |
Đại học Sư phạm Vậy lý |
23. |
Đại học Ngôn ngữ Anh |
8. |
Đại học Sư phạm Âm Nhạc |
24. |
Đại học Tài chính ngân hàng |
9. |
Đại học Sư phạm mỹ thuật |
25. |
Đại học Quản trị Kinh doanh |
10. |
Đại học Du lịch |
26. |
Đại học Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
11. |
Đại học Thú y |
27. |
Đại học Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
12. |
Đại học Kinh tế (Kinh tế đầu tư) |
28. |
Đại học Giáo dục thể chất |
13. |
Đại học Giáo dục Tiểu học |
29. |
Đại học Kế Toán |
14. |
Đại học Giáo dục Mầm non |
30. |
Đại học Sử - Giáo dục công dân |
15. |
Đại học Công tác xã hội |
31. |
Đại học Việt Nam học |
16. |
Đại học Hướng dẫn viên du lịch |
|
|